Chứng thực chữ ký thủ tục cần những gì?

Luuhien7903

Thành Viên
Tham gia
27/2/25
Bài viết
46
Điểm
6
Chứng thực chữ ký là gì? Hiện nay, vào thời kỳ các hoạt động kinh tế, công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng phát triển, đòi hỏi các chủ thể trong quan hệ thương mại phải chú ý đến việc xác lập hợp đồng giao thương thì chứng thực chữ ký, xác lập văn bản là một trong những vấn đề quan trọng mà được nhiều người quan tâm. Vậy chứng thực chữ ký là gì? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về vấn đề này trong *** viết dưới đây nhé!

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng miễn phí công chứng tại nhà, dịch vụ nhanh chóng - tiện lợi

1. Khái niệm chứng thực chữ ký

Chứng thực chữ ký được hiểu là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Chữ kí được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.

Hoạt động chứng thực bao gồm: Chứng thực bản sao từ bản chính, Chứng thực chữ ký và Chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Trên thực tế, ngoài hình thức ký tên để xác lập các giao dịch, văn bản, hợp đồng còn hình thức điểm chỉ. Hiện nay chưa có quy định cụ thể thế nào là khái niệm điểm chỉ. Tuy nhiên, điểm chỉ hay còn gọi là lăn tay là việc một người ký tên của mình bằng hình thức dùng ngón tay của mình đã có mực lăn trên văn bản, giấy tờ cần ký đồng thời với việc ký tên hoặc thay cho việc ký tên khi không có khả năng ký tên được.

[IMG]

2. Các loại chứng thực

Theo Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các loại chứng thực bao gồm:

– Chứng thực bản sao từ bản chính

– Chứng thực chữ ký

– Chứng thực hợp đồng, giao dịch.

3. Quy định về thủ tục chứng thực chữ ký

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực cần xuất trình các giấy tờ bao gồm:

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. Trừ các trường hợp sau:

+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

+ Người yêu cầu xuất trình CCCD hoặc Hộ chiếu giả/ hết hạn.

+ Giấy tờ có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch.

Bước 3: Thực hiện chứng thực

Lưu ý: Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

[IMG]

4. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực thuộc về các cơ quan sau đây:

- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

- Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

- Phòng công chứng, Văn phòng công chứng.

Như vậy, trên đây là thông tin về vấn đề: Chứng thực chữ ký thủ tục cần những gì? Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến dịch vụ công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

MIỄN PHÍ DỊCH VỤ CÔNG CHỨNG TẠI NHÀ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com
 

Cài Đặt Win Và Phần Mềm Máy Tính Online

Danh sách các Website diễn đàn rao vặt

Top